Bốn phương trong tiếng Lào
bon-phuong-trong-tieng-lao

Bốn phương trong tiếng Lào

Bốn phương trong tiếng Lào hay còn gọi là tứ phương bao gồm bốn phương chính là:  ທິດ​ເໜືອ (thịch nứa), ທິດ​ໃຕ້ (thịch tảy), ທິດ​ຕາ​ເວັນ​ອອກ (thịch ta vênh oọc) và ທິດ​ຕາ​ເວັນ​ຕົກ (thịch ta vênh tốc).

Ngoài ra, trong tiếng Lào cũng như tiếng Việt còn có tám hướng nữa, đó là: ທິດ​ເໜືອ (thịch nứa), ທິດ​ໃຕ້ (thịch tảy), ທິດ​ຕາ​ເວັນ​ອອກ (thịch ta vênh oọc), ທິດ​ຕາ​ເວັນ​ຕົກ (thịch ta vênh tốc), ທິດ​ຕາ​ເວັນ​ອອກ​ສຽງ​ເໜືອ (thịch ta vênh oọc xiếng nứa), ທິດ​ຕາ​ເວັນ​ອອກ​ສຽງ​ໃຕ້ (thịch ta vênh oọc xiếng tảy), ທິດ​ຕາ​ເວັນ​ຕົກ​ສຽງ​ເໜືອ (thịch ta vênh tốc xiếng nứa), ທິດ​ຕາ​ເວັນ​ຕົກ​ສຽງ​ໃຕ້ (thịch ta vênh tốc xiếng tảy).

 

  1. Bốn phương chính (ທິດ​ຫຼັກທັງສີ່​) :

Bốn phương chính trong tiếng Lào được ghép như sau:

Phương + Tên = ທິດ + ຊື່

Tiếng Việt Tiếng Lào Phiên âm tiếng Lào
Phương Bắc ທິດເໜືອ /thịch nứa/
Phương Nam ທິດໃຕ້ /thịch tảy/
Phương Đông ທິດຕາເວັນອອກ /thịch ta vênh oọc/
Phương Tây ທິດຕາເວັນຕົກ /thịch ta vênh tốc/

 

Bốn phương chính
bon-phuong-trong-tieng-lao-anh-01

 

  1. Bốn phương phụ (ທິດ​ຮອງ​ທັງ​ສີ່) :

Bốn phương phụ trong tiếng Lào được ghép như sau:

Lấy phương Đông, Tây làm chính, chèn thêm chữ “ສຽງ” (xiếng) và ghép với Bắc, Nam.

Hướng Đông + Băc, Nam = ທິດຕາ​ເວັນ​ອອກ + ສຽງ + ເໜືອ, ໃຕ້

Hướng Tây + Băc, Nam = ທິດຕາ​ເວັນ​ຕົກ + ສຽງ + ເໜືອ, ໃຕ້

 

Tiếng Việt

Tiếng Lào

Phiên âm tiếng Lào

Hướng Đông Bắc ທິດ​ຕາ​ເວັນ​ອອກ​ສຽງ​ເໜືອ /thịch ta vênh oọc xiếng nứa/
Hướng Đông Nam ​ທິດ​ຕາ​ເວັນ​ອອກ​ສຽງ​ໃຕ້ /thịch ta vênh oọc xiếng tảy/
Hướng Tây Bắc ທິດ​ຕາ​ເວັນ​ຕົກ​ສຽງ​ເໜືອ /thịch ta vênh tốc xiếng nứa/
Hướng Tây Nam ​ທິດ​ຕາ​ເວັນ​ຕົກ​ສຽງ​ໃຕ້ /thịch ta vênh tốc xiếng tảy/

 

Bốn phương phụ
bon-phuong-trong-tieng-lao-anh-02

 

  1. Tám hướng (ແປດ​ທິດ, ແປດ​ດ້ານ) :

Bốn phương chính và bốn phương phụ hợp lại thành tám phương phụ hay còn gọi là tám hướng như sau:

 

Tiếng Việt Tiếng Lào

Phiên âm tiếng Lào

Hướng Bắc ທິດເໜືອ /thịch nứa/
Hướng Nam ທິດໃຕ້ /thịch tảy/
Hướng Đông ທິດຕາເວັນອອກ /thịch ta vênh oọc/
Hướng Tây ທິດຕາເວັນຕົກ /thịch ta vênh tốc/
Hướng Đông Bắc ທິດ​ຕາ​ເວັນ​ອອກ​ສຽງ​ເໜືອ /thịch ta vênh oọc xiếng nứa/
Hướng Đông Nam ​ທິດ​ຕາ​ເວັນ​ອອກ​ສຽງ​ໃຕ້ /thịch ta vênh oọc xiếng tảy/
Hướng Tây Bắc ທິດ​ຕາ​ເວັນ​ຕົກ​ສຽງ​ເໜືອ /thịch ta vênh tốc xiếng nứa/
Hướng Tây Nam ​ທິດ​ຕາ​ເວັນ​ຕົກ​ສຽງ​ໃຕ້ /thịch ta vênh tốc xiếng tảy/

 

Tám hướng
bon-phuong-trong-tieng-lao-anh-03

 

  1. Cách gọi cổ của tám hướng (dành cho những người muốn nghiên cứu) :

Ngoài cách gọi thông thường về tám hướng, còn có cách gọi cổ được lưu giữ lại như sau:

Cách gọi thông thường Cách gọi cổ

Phiên âm cách gọi cổ

ທິດເໜືອ ທິດ​ອຸ​ດອນ /thịch ủ đon/
ທິດໃຕ້ ທິດ​ທັກ​ຂິນ (ທັກ​ສິນ) /thịch thặc khính/
ທິດຕາເວັນອອກ ທິດ​ບູ​ລະ​ພາ (ບົວ​ລະ​ພາ) /thịch bu lả pha/
ທິດຕາເວັນຕົກ ທິດ​ປັດ​ຈິມ (ປະ​ຈິມ, ປັດ​ສິມ) /thịch pắt chim/
ທິດ​ຕາ​ເວັນ​ອອກ​ສຽງ​ເໜືອ ທິດ​ອີ​ສານ /thịch i xán/
​ທິດ​ຕາ​ເວັນ​ອອກ​ສຽງ​ໃຕ້ ທິດ​ອາ​ຄະ​ເນ /thịch a khả nê/
ທິດ​ຕາ​ເວັນ​ຕົກ​ສຽງ​ເໜືອ ທິດ​ພາ​ຍັບ /thịch pha nhặp/
​ທິດ​ຕາ​ເວັນ​ຕົກ​ສຽງ​ໃຕ້ ​ທິດ​ຫໍ​ລະ​ດີ /thịch hó lả đi/

 

Tám hướng cũ
bon-phuong-trong-tieng-lao-anh-04

 

Như vậy các bạn đã được học về bốn phương chính trong tiếng Lào cùng với bốn phương phụ để trở thành tám hướng. Kèm theo đó cũng được biết thêm về cách gọi cổ của tám hướng nữa.

 

  1. Một số ví dụ về cách dịch phương hướng qua tiếng Lào:

 

– Viễn Đông = ຕາ​ເວັນ​ອອກ​ໄກ

= Xa + Đông

= ໄກ + ຕາ​ເວັນ​ອອກ

– Cận Đông = ຕາ​ເວັນ​ອອກ​ໃກ້

= Gần + Đông

= ໃກ້ + ຕາ​ເວັນ​ອອກ

 

– Trung Đông = ຕາ​ເວັນ​ອອກ​ກາງ

= Giữa + Đông

= ກາງ + ຕາ​ເວັນ​ອອກ

 

– Đông Nam Á: Đông Nam + Á = ຕາ​ເວັນ​ອອກ​ສຽງ​ໃຕ້ + ອາ​ຊີ.

= ອາ​ຊີ​ຕາ​ເວັນ​ອອກ​ສຽງ​ໃຕ້ (có sự đảo trật tự từ).

= ອາ​ຊີ​ອາ​ຄະ​ເນ (cách gọi cũ).

 

– Gió mùa Đông Bắc   = ລົມ​ມໍ​ລະ​ສຸມ​ຕາ​ເວັນ​ອອກ​ສຽງ​ເໜືອ

= Gió mùa + Đông Bắc

 

– Đi lên hướng Bắc, rẻ phải theo hướng Đông khoẳng 1 cây số là đến.

​ຂຶ້ນ​ໄປ​ທິດ​ເໜືອ, ລ້ຽວ​ຂວາ​ຕາມ​ທິດ​ຕາ​ເວັນ​ອອກ​ປະ​ມານ 1 ຫຼັກ ແມ່ນ​ຮອດ.

 

– Thành ngữ “Vào Nam ra Bắc” có nghĩa đen là “ເຂົ້າ​ໃຕ້​ອອກ​ເໜືອ” nhưng phải dịch là “ຂຶ້ນ​ເໜືອ​ລົງ​ໃຕ້” (lên Bắc xuống Nam).

– Thành ngữ “ມືດ​ແປດ​ດ້ານ” (đọc là: mưứt pẹt đản) trong tiếng Lào, có nghĩa đen là: tối tám phương hoặc là tối tám hướng, tương đương với “tối như cửa địa ngục” trong tiếng Việt. Ví dụ: ມືດ​ແປດ​ດ້ານ ມອງບໍ່​ເຫັນ​ທາງ​ອອກ : Tối như cửa địa ngục, nhìn không thấy lối thoát.

Xin cảm ơn tất cả các bạn đã xem bài viết.

Dr Phonesavanh CHANTHAVONG

Đọc ngay: Đọc nguyên âm Lào chính xác trong mọi trường hợp

 

Một số trang web nói về tiếng Lào: https://tapchilaoviet.com/tu-khoa/hoc-tieng-lao

Để hiểu rõ chi tiết cũng như cách đọc, mời các bạn xem video kèm theo:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

This Post Has One Comment

Trả lời

Close Menu