Mà trong tiếng Lào có thêm ba nghĩa hay dùng khác nữa như: biểu thị mục đích, được dịch là “ເພື່ອ”; biểu thị kết quả, hậu quả của điều vừa nói đến, được dịch là (ຊິ) và biểu thị giả thiết, được dịch là “ຫາກ” .
Chúng ta hãy xem các trình bày về nghĩa của từ mà với các ví dụ dưới đây:
“Mà” ເມື່ອແປໃນພາສາລາວ ກໍມີຕື່ມສາມຄວາມໝາຍທີ່ມັກໃຊ້ອີກຄື: ສະແດງຈຸດປະສົງເຊິ່ງໄດ້ແປວ່າ “ເພື່ອ”; ສະແດງສິ່ງທີ່ໃກ້ຈະຍົກຂຶ້ນແມ່ນຜົນຮັບ, ຜົນເນື່ອງຂອງສິ່ງທີ່ຫາກໍເວົ້າເຖິງເຊິ່ງໄດ້ແປວ່າ “ຊິ” ແລະ ສະແດງການເປັນສົມມຸຕິຖານເຊິ່ງໄດ້ແປວ່າ “ຫາກ”
- Biểu thị nghĩa mục đích :
Với nghĩa mục đích, mà được dịch sang tiếng Lào là “ເພື່ອ”
(ສະແດງຄວາມໝາຍ ຈຸດປະສົງ) ເພື່ອ (ລາງເທື່ອກໍບໍ່ແປ).
Nghĩa của từ “Mà” trong trường hợp này có khi cũng không được dịch qua tiếng Lào. (ຄວາມໝາຍຂອງຄຳວ່າ “Mà” ໃນກໍລະນີນີ້ ລາງເທື່ອກໍບໍ່ໄດ້ແປມາເປັນພາສາລາວ).
Chạy sang mà bảo ông ngoại ấy : ແລ່ນຂ້າມໄປ(ເພື່ອ)ບອກພໍ່ເຖົ້ານັ້ນ.
Anh hãy đến thư viện mượn sách mà đọc : ເຈົ້າຈົ່ງໄປຫ້ອງສະໝຸດຢືມປຶ້ມ(ເພື່ອ)ອ່ານ.
Tìm việc mà làm : ຫາວຽກ(ເພື່ອ)ເຮັດ.
Nói cho mà hiểu : ເວົ້າເພື່ອໃຫ້ເຂົ້າໃຈ.
Đau chân nhưng phải cố mà đi : ເຈັບຕີນແຕ່ຕ້ອງພະຍາຍາມ()ໄປ.
Ai biết chỗ nào ngứa mà gãi : ໃຜຊິຮູ້ບ່ອນໃດຄັນເພື່ອເກົາ.

- Biểu thị điều sắp nêu ra là kết quả, hậu quả của điều vừa nói đến :
Với nghĩa kết quả, hậu quả, được dịch sang tiếng Lào là “ຊິ”
(ສະແດງສິ່ງທີ່ໃກ້ຈະຍົກຂຶ້ນແມ່ນຜົນຮັບ, ຜົນເນື່ອງຂອງສິ່ງທີ່ຫາກໍເວົ້າເຖິງ) ຊິ.
Chớ nghĩ thế mà oan cho nó : ຢ່າສູ້ຄິດແນວນັ້ນຊິບໍ່ຍຸຕິທຳໃຫ້ມັນ.
Đừng nghĩ như vậy mà lầm : ຢ່າຄິດແບບນີ້ມັນຊິຫຼົງ.
Đừng trêu chòng mà ăn bạt tai đấy : ຢ່າຢອກລໍ້ຊິຖືກຕົບຫູໄດ໋.
Đi đâu mà vội mà vàng, Mà vấp phải đá, mà quàng phải dây : ໄປໃສຄືຟ້າວຄືຟັ່ງ ຊິສະດຸດຖືກຫີນ ຊິຂ້ອງຖືກເຊືອກ.

3. Từ biểu thị điều sắp nêu ra là giả thiết, nêu lên để từ đó rút ra một kết luận, một nhận định, Nghĩa gần giống “nếu”.
Với nghĩa giả thiết, mà được dịch sang tiếng Lào là “ຫາກ”
(ສັບສະແດງເຖິງ ສິ່ງຈະຍົກຂຶ້ນເປັນສົມມຸຕິຖານ, ຍົກຂຶ້ນມາເພື່ອຖອດຖອນຂໍ້ສະຫຼຸບໜຶ່ງ, ຂໍ້ພິນິດໄສໜຶ່ງ. ຄວາມໝາຍຄ້າຍຄື “nếu – ຖ້າ”) ຫາກ.
Trời mưa mà đi học không mang áo mưa thì ướt hết người : ຝົນຕົກຫາກໄປຮຽນບໍ່ໃສ່ເສື້ອກັນຝົນແມ່ນປຽກໝົດໂຕ.
Tôi mà có nói dối ai, Thì trời đánh chết cây khoai giữa đồng : ຫາກຂ້ອຍໄດ້ເວົ້າຕົວະໃຜ ແມ່ນຟ້າຜ່າຕົ້ນມັນດ້າງກາງທົ່ງໃຫ້ຕາຍ.
Nếu bây giờ mà lụt thì mất mùa to : ຖ້າດຽວນີ້ຫາກນ້ຳຖ້ວມແມ່ນເສຍການເກັບກ່ຽວຢ່າງໜັກ.
Rủi mà mưa thì ướt hết : ໂຊກບໍ່ດີຫາກຝົນແມ່ນປຽກໝົດ.
Bây giờ mà đến thì cũng muộn rồi : ດຽວນີ້ຫາກມາແມ່ນກໍຊ້າແລ້ວ.
Tôi mà là anh tôi sẽ nói khác : ຫາກຂ້ອຍເປັນເຈົ້າ ຂ້ອຍຈະເວົ້າຕ່າງ.

ເຊີນຊົມວີດີໂອປະກອບ
ຂອບໃຈທຸກທ່ານທີ່ຢ້ຽມຊົມ
Dr Phonesavanh CHANTHAVONG
ຊົມທັນທີ: Nghĩa của từ mà trong tiếng Lào
Xem thêm các bài viết về tiếng Lào tại: https://tapchilaoviet.com/