Mà trong tiếng Lào ep2
ma-trong-tieng-lao

Mà trong tiếng Lào ep2

Mà trong tiếng Lào có thêm ba nghĩa hay dùng khác nữa như: biểu thị mục đích, được dịch là “ເພື່ອ”; biểu thị kết quả, hậu quả của điều vừa nói đến, được dịch là (​ຊິ) và biểu thị giả thiết, được dịch là “ຫາກ” .

Chúng ta hãy xem các trình bày về nghĩa của từ mà  với các ví dụ dưới đây:

“Mà” ​ເມື່ອ​ແປໃນ​ພາ​ສາ​ລາວ ​ກໍມີ​ຕື່ມ​ສາມ​ຄວາມ​ໝາຍ​ທີ່​ມັກ​ໃຊ້​ອີກ​ຄື: ສະ​ແດງ​ຈຸດ​ປະ​ສົງ​ເຊິ່ງ​ໄດ້​ແປ​ວ່າ “ເພື່ອ”; ສະ​ແດງ​ສິ່ງ​ທີ່​ໃກ້​ຈະ​ຍົກ​ຂຶ້ນ​ແມ່ນ​ຜົນ​ຮັບ, ຜົນ​ເນື່ອງຂອງ​ສິ່ງ​ທີ່​ຫາ​ກໍ​ເວົ້າ​ເຖິງ​ເຊິ່ງ​ໄດ້​ແປ​ວ່າ ​“ຊິ” ແລະ ສະ​ແດງ​ການ​ເປັນ​ສົມ​ມຸ​ຕິ​ຖານເຊິ່ງ​ໄດ້​ແປ​ວ່າ ​“ຫາກ”

  1. Biểu thị nghĩa mục đích :

Với nghĩa mục đích, mà được dịch sang tiếng Lào là “ເພື່ອ”

(ສະ​ແດງ​ຄວາມ​ໝາຍ ຈຸດ​ປະ​ສົງ) ເພື່ອ (ລາງ​ເທື່ອ​ກໍ​ບໍ່​ແປ).

Nghĩa của từ “Mà” trong trường hợp này có khi cũng không được dịch qua tiếng Lào. (ຄວາມ​ໝາຍ​ຂອງ​ຄຳ​ວ່າ “Mà” ໃນ​ກໍ​ລະ​ນີນີ້ ລາງ​ເທື່ອ​ກໍ​ບໍ່​ໄດ້​ແປ​ມາ​ເປັນ​ພາ​ສາ​ລາວ).

 

Chạy sang mà bảo ông ngoại ấy : ແລ່ນ​ຂ້າມ​ໄປ​(ເພື່ອ)ບອກ​ພໍ່​ເຖົ້າ​ນັ້ນ.

Anh hãy đến thư viện mượn sách mà đọc : ເຈົ້າ​ຈົ່ງ​ໄປ​ຫ້ອງສະ​ໝຸດ​ຢືມ​ປຶ້ມ(ເພື່ອ)ອ່ານ.

Tìm việc mà làm : ​ຫາ​ວຽກ(ເພື່ອ)ເຮັດ.

Nói cho mà hiểu : ເວົ້າ​ເພື່ອ​ໃຫ້ເຂົ້າ​ໃຈ.

Đau chân nhưng phải cố mà đi : ເຈັບ​ຕີນ​ແຕ່​ຕ້ອງ​ພະ​ຍາ​ຍາມ​()ໄປ.

Ai biết chỗ nào ngứa mà gãi : ໃຜຊິຮູ້ບ່ອນໃດຄັນເພື່ອເກົາ.

Mà trong tiếng Lào ảnh 4
Mà trong tiếng Lào ep#2
  1. Biểu thị điều sắp nêu ra là kết quả, hậu quả của điều vừa nói đến :

Với nghĩa kết quả, hậu quả, được dịch sang tiếng Lào là “ຊິ”

(ສະ​ແດງ​ສິ່ງ​ທີ່​ໃກ້​ຈະ​ຍົກ​ຂຶ້ນ​ແມ່ນ​ຜົນ​ຮັບ, ຜົນ​ເນື່ອງຂອງ​ສິ່ງ​ທີ່​ຫາ​ກໍ​ເວົ້າ​ເຖິງ) ​ຊິ.

 

Chớ nghĩ thế mà oan cho nó : ຢ່າ​ສູ້​ຄິດ​ແນວ​ນັ້ນ​ຊິບໍ່​ຍຸ​ຕິ​ທຳໃຫ້​ມັນ.

Đừng nghĩ như vậy mà lầm : ຢ່າ​ຄິດ​ແບບນີ້​ມັນຊິ​ຫຼົງ.

Đừng trêu chòng mà ăn bạt tai đấy : ຢ່າຢອກລໍ້ຊິຖືກຕົບຫູໄດ໋.

Đi đâu mà vội mà vàng, Mà vấp phải đá, mà quàng phải dây : ໄປ​ໃສ​ຄື​ຟ້າວ​ຄື​ຟັ່ງ ຊິ​ສະ​ດຸດ​ຖືກ​ຫີນ ຊິ​ຂ້ອງ​ຖືກ​ເຊືອກ.

Mà trong tiếng Lào ảnh 5
Mà trong tiếng Lào ep#2_anh 5

3. Từ biểu thị điều sắp nêu ra là giả thiết, nêu lên để từ đó rút ra một kết luận, một nhận định, Nghĩa gần giống “nếu”.

Với nghĩa giả thiết, mà được dịch sang tiếng Lào là “ຫາກ”

 

(ສັບ​ສະ​ແດງເຖິງ ສິ່ງ​ຈະ​ຍົກ​ຂຶ້ນ​ເປັນສົມ​ມຸ​ຕິ​ຖານ, ຍົກ​ຂຶ້ນ​ມາ​ເພື່ອ​ຖອດ​ຖອນ​ຂໍ້​ສະ​ຫຼຸບ​ໜຶ່ງ, ຂໍ້​ພິ​ນິດ​ໄສ​ໜຶ່ງ. ຄວາມ​ໝາຍ​ຄ້າຍ​ຄື “nếu – ຖ້າ”) ຫາກ.

 

Trời mưa mà đi học không mang áo mưa thì ướt hết người : ຝົນ​ຕົກ​ຫາກ​ໄປ​ຮຽນ​ບໍ່​ໃສ່​ເສື້ອ​ກັນ​ຝົນ​ແມ່ນ​ປຽກ​ໝົດ​ໂຕ.

Tôi mà có nói dối ai, Thì trời đánh chết cây khoai giữa đồng : ຫາກ​ຂ້ອຍ​ໄດ້ເວົ້າ​ຕົວະ​ໃຜ ແມ່ນ​ຟ້າ​ຜ່າ​ຕົ້ນ​ມັນ​ດ້າງ​ກາງ​ທົ່ງ​ໃຫ້ຕາຍ.

Nếu bây giờ mà lụt thì mất mùa to : ຖ້າດຽວນີ້ຫາກນ້ຳຖ້ວມແມ່ນເສຍການເກັບກ່ຽວຢ່າງໜັກ.

Rủi mà mưa thì ướt hết : ໂຊກບໍ່ດີຫາກຝົນແມ່ນປຽກໝົດ.

Bây giờ mà đến thì cũng muộn rồi : ດຽວນີ້ຫາກ​ມາແມ່ນ​ກໍ​ຊ້າ​ແລ້ວ.

Tôi mà là anh tôi sẽ nói khác : ຫາກຂ້ອຍ​ເປັນ​ເຈົ້າ ຂ້ອຍ​ຈະ​ເວົ້າ​ຕ່າງ.

Mà trong tiếng Lào ảnh 6
Mà ep#2_anh 6

 

ເຊີນ​ຊົມ​ວີ​ດີ​ໂອ​ປະ​ກອບ

ຂອບ​ໃຈ​ທຸກ​ທ່ານ​ທີ່​ຢ້ຽມ​ຊົມ

 

Dr Phonesavanh CHANTHAVONG

ຊົມ​ທັນ​ທີ: Nghĩa của từ mà trong tiếng Lào

 

Xem thêm các bài viết về tiếng Lào tại: https://tapchilaoviet.com/

Trả lời

Close Menu